Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. Cập nhật theo Đính chính tại văn bản số 1717/BXD-KTXD ngày ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng
File Pdf Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 👈

File Pdf Văn bản số 1717/BXD-KTXD ngày 17/05/2021 của Bộ Xây dựng đính chính Quyết định số 65/QĐ-BXD

BỘ XÂY DỰNG
_________

Số: 65/QĐ-BXD

Đã cập nhật theo Đính chính tại văn bản số 1717/BXD-KTXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------------------

Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2021

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Đã ký

Lê Quang Hùng

# SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

# PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

# I. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình

# 1. Thuyết minh chung

# 1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng công trình mới tính theo một đơn vị diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình.

Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.

Suất vốn đầu tư được ban hành bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình cụ thể thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng ban hành tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được ban hành hệ số điều chỉnh bao gồm:

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc (Vùng 1) bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,

Vùng đồng bằng sông Hồng (Vùng 2) bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (Vùng 3) bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Vùng Tây Nguyên (Vùng 4) bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.

Vùng Đông Nam Bộ (Vùng 5) bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.

Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Vùng 6) bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.

Vùng 7: Thành phố Hà Nội

Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh

# 1.2 Mục đích sử dụng

- Suất vốn đầu tư ban hành tại Quyết định này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.

- Trong một số trường hợp theo quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền được tạm sử dụng giá trị suất vốn đầu tư để xác định giá trị quyền sử dụng đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai. Khi quyết toán nghĩa vụ tài chính thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

# 1.3 Việc ban hành suất vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;

- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

# 1.4 Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến

Suất vốn đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý III năm 2020. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý III/2020 là 1 USD = 23.252 VNĐ theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

# 2 Nội dung của suất vốn đầu tư

Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.

Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể như:

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;

- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);

- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);

- Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);

- Một số chi phí khác gồm: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài.

# 3. Hướng dẫn sử dụng

3.1 Khi sử dụng suất vốn đầu tư được ban hành theo mục 1.2 cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:

3.1.1 Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

3.1.2 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như:

- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được ban hành.

- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban hành.

- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.

- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.

- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong ban hành.

- Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm ban hành suất vốn đầu tư.

3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã ban hành về thời điểm, địa điểm tính toán

- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định.

- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.

3.1.4 Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành khi áp dụng cho công trình cụ thể được thực hiện theo công thức sau:

Trong đó:

S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh

S0: suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng đã ban hành

Ktg: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg được xác định bằng chỉ số giá xây dựng. Năm gốc chỉ số giá phải thống nhất để sử dụng hệ số này.

Kkv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv cho các vùng được ban hành ở Phần 4 của Quyết định này.

Kdv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành khi quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được ban hành hoặc khi có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban hành.

STi: Các chi phí bổ sung hoặc giảm trừ theo yêu cầu riêng của dự án/công trình trong trường hợp chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành hoặc trường hợp Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong ban hành. STi được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của suất vốn đầu tư S0;

n: Số lượng các khoản mục chi phí bổ sung;

i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ sung;

3.2 Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư

Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất vốn đầu tư được ban hành trong tập Suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán, điều chỉnh, bổ sung, quy đổi cho phù hợp với dự án.

# II. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

# 1. Thuyết minh chung

1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.

1.2 Giá bộ phận kết cấu ban hành tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.

1.3 Giá bộ phận kết cấu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I

1.4 Giá bộ phận kết cấu được ban hành cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng thì sử dụng hệ số điều chỉnh vùng được công bố ở Phần 4 Quyết định này. (Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các vùng theo mục 1.1 phần 1)

# 2. Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm

Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.

# 3. Hướng dẫn sử dụng

3.1 Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.

3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu

- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được ban hành có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.

- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực. Hệ số điều chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi phí xây dựng được ban hành tại Phần 4 Quyết định này.

3.3 Xác định giá bộ phận kết cấu

Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được ban hành không có hoặc ban hành nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán.

# III. Kết cấu và nội dung

Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2020 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:

Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng

Ở phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính trong suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung đã tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư.

Phần 2: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình

Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.

Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Gồm hệ thống chỉ tiêu về giá bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.

Số hiệu suất đầu tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: số hiệu thứ nhất thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình ban hành; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).

Phần 4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

# PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

# Chương I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

# 1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

# Bảng 1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà chung cư: Công trình cấp III

 

 

 

11110.01

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

6.773

5.713

348

 

Có 1 tầng hầm

7.918

6.679

407

 

Có 2 tầng hầm

8.933

7.535

409

 

Có 3 tầng hầm

9.985

8.423

514

 

Có 4 tầng hầm

11.028

9.302

567

 

Có 5 tầng hầm

12.063

10.174

620

11110.02

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

8.755

6.805

527

 

Có 1 tầng hầm

9.364

7.278

671

 

Có 2 tầng hầm

9.991

7.766

716

 

Có 3 tầng hầm

10.725

8.337

768

 

Có 4 tầng hầm

11.509

8.940

824

 

Có 5 tầng hầm

12.329

9.583

883

 

Công trình cấp II

11110.03

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

9.016

7.122

657

 

Có 1 tầng hầm

9.435

7.403

687

Có 2 tầng hầm

9.900

7.819

721

 

Có 3 tầng hầm

10.471

8.271

763

 

Có 4 tầng hầm

11.105

8.772

809

 

Có 5 tầng hầm

11.788

9.311

859

11110.04

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

9.437

7.614

657

 

Có 1 tầng hầm

9.707

7.832

676

 

Có 2 tầng hầm

10.028

8.090

698

 

Có 3 tầng hầm

10.444

8.426

727

 

Có 4 tầng hầm

10.922

8.812

760

 

Có 5 tầng hầm

11.405

9.241

797

11110.05

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

10.538

8.018

896

 

Có 1 tầng hầm

10.691

8.134

909

 

Có 2 tầng hầm

10.894

8.289

926

 

Có 3 tầng hầm

11.181

8.507

950

 

Có 4 tầng hầm

11.528

8.771

980

 

Có 5 tầng hầm

11.929

9.076

1.014

11110.07

20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm

11.731

9.002

1.193

 

Có 1 tầng hầm

11.820

9.002

1.193

 

Có 2 tầng hầm

11.956

9.106

1.207

 

Có 3 tầng hầm

12.170

9.269

1.229

 

Có 4 tầng hầm

12.442

9.477

1.256

 

Có 5 tầng hầm

12.766

9.724

1.289

 

Công trình cấp 1

11110.08

24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm

12.317

9.384

1.244

 

Có 1 tầng hầm

12.369

9.423

1.249

 

Có 2 tầng hầm

12.462

9494

1259

 

Có 3 tầng hầm

12.622

9.616

1.275

 

Có 4 tầng hầm

12.833

9.776

1.296

 

Có 5 tầng hầm

13.091

9.973

1.322

11110.09

30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm

13.460

10.105

1.473

 

Có 1 tầng hầm

13.495

10.131

1.477

 

Có 2 tầng hầm

13.569

10.186

1.485

 

Có 3 tầng hầm

13.705

10.287

1500

 

Có 4 tầng hầm

13.890

10.427

1.520

 

Có 5 tầng hầm

14.119

10.599

1540

11110.10

35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm

14.460

10.771

1.652

 

Có 1 tầng hầm

14.482

10.787

1.655

 

Có 2 tầng hầm

14.539

10.830

1.661

 

Có 3 tầng hầm

14.656

10.917

1.675

 

Có 4 tầng hầm

14.818

11.038

1.693

 

Có 5 tầng hầm

15.024

11.190

1.717

11110.11

40 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm

15.409

11.436

1.831

 

Có 1 tầng hầm

15.475

11.449

1.833

 

Có 2 tầng hầm

15.526

11.486

1.839

 

Có 3 tầng hầm

15.632

11.564

1.852

 

Có 4 tầng hầm

15.782

11.676

1.870

 

Có 5 tầng hầm

15.974

11.819

1.892

11110.12

40 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm

16.408

12.103

2.010

 

Có 1 tầng hầm

16.467

12.110

2.011

 

Có 2 tầng hầm

16.509

12.141

2.017

 

Có 3 tầng hầm

16.603

12.209

2.028

 

Có 4 tầng hầm

16.740

12.311

2.040

 

Có 5 tầng hầm

16.918

12.441

2.067

 

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

11120.01

Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn

1.820

1.700

 

11120.02

Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

4.780

4.460

 

11120.03

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

7.330

6.850

 

 

Có 1 tầng hầm

9.050

8.141

 

11120.04

Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

9.210

8.310

 

 

Có 1 tầng hầm

9.913

8.618

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng 1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD ; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4401:2012 "Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế", TCVN 9210:2012 "Nhà ở cao tầng. Tiêu chuẩn thiết kế", TCVN 9411:2012 "Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chung cư bao gồm các chi phí cần thiết đề xây dựng công trình nhà ở tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy và chữa cháy, hệ thống BMS,...

d. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt, hang castơ.

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:

- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 - 25%

- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%

- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà ở chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.

g. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà ở chung cư có chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng ngoài chỉ giới xây dựng thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng bằng suất vốn đầu tư tầng hầm trong chỉ giới của công trình có số tầng nối và tầng hầm tương ứng. Suất vốn đầu tư đối với diện tích tầng hầm mở rộng được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

Smrhầm: Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng;

N: Diện tích sàn xây dựng công trình (bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum (nếu có) trong chỉ giới);

S: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hầm đã được ban hành;

Ntầngnổi: Diện tích sàn xây dựng tầng nổi trong chỉ giới;

Stầngnổi: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình không có hầm đã được ban hành;

Ncghầm: Diện tích sàn xây dựng tầng hầm trong chỉ giới.

# 2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

# 2.1. Công trình giáo dục

# 2.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo

# Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo

Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà gửi trẻ, có số cháu

 

 

 

11211.01

75 < số cháu ≤ 125

56.060

46.050

4.370

11211.02

125 < số cháu ≤ 200

55.460

40.530

4.370

11211.03

200 < số cháu ≤ 250

53.670

43.960

4.370

 

Trường mẫu giáo, có số cháu

 

 

 

11211.04

105 < số cháu ≤ 175

54.660

40.530

3.320

11211.05

175 < số cháu ≤ 280

51.370

42.650

3.320

11211.06

280 < số cháu ≤ 350

48.070

39.770

3.320

11211.07

350 < số cháu ≤ 405

44.780

36.900

3.320

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng 2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung" với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... theo quy định trong TCVN 3907:2011 "Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Yêu cầu thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí...

- Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy...

c. Công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.

- Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...

- Sân, vườn và khu vui chơi.

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp: 75 - 85%

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%

- Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi: 10 - 5%

# 2.1.2 Trường phổ thông các cấp

# Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học

Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Trường tiểu học (cấp 1) có số học sinh

 

 

 

11212.01

175 < số học sinh ≤ 315

33.390

26.950

3.330

11212.02

315 < số học sinh ≤ 490

31.000

24.860

3.330

11212.03

490 < số học sinh ≤ 665

29.200

23.290

3.330

11212.04

665 < số học sinh ≤ 1.050

27.910

22.020

3.330

 

Trường trung học cơ sở (cấp II) và phổ thông trung học (cấp III) có quy mô

 

 

 

11212.05

540 < số học sinh ≤ 720

40.180

31.970

4.370

11212.06

720 < số học sinh ≤ 1.080

37.790

29.890

4.370

11212.07

1.080 < số học sinh ≤ 1.620

35.660

28.230

4.380

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học nêu tại Bảng 3 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung" về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN 8793:2011 "Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế" và TCVN 8794:2011 "Trường trung học cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:

Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...

Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.

c. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập gồm các phòng học.

- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.

- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.

- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.

- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập: 50 - 55%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao: 15 - 10%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thực hành: 5%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15 - 20%.

# 2.1.3 Trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ

# Bảng 4 Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ

Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Trường đại học, học viện, cao đẳng có số học viên

 

 

 

11213.01

Số học viên ≤ 1.000

152.380

125.750

7.770

11213.02

1.000 < số học viên ≤ 2.000

148.060

122.040

7.770

11213.03

2.000 < số học viên ≤ 3.000

143.420

118.340

7.350

11213.04

3.000 < số học viên ≤ 5.000

137.780

113.490

7.350

11213.05

Số học viên > 5.000

133.560

109.870

7.350

 

Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ có số học viên

 

 

 

11213.06

Số học viên ≤ 500

73.700

57.830

8.840

11213.07

500 < số học viên ≤ 800

70.310

54.540

8.840

11213.08

800 < số học viên ≤ 1.200

66.230

51.730

7.800

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng 4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 "Trường đại học. Yêu cầu thiết kế", TCVN 9210:2012 "Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế" và TCVN 4602:2012 "Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;

- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.

c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.

d. Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.

- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.

- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).

- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

STT Các khoản mục chi phí Trường đại học, học viện, cao đẳng (%) Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ, (%)
1 Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học 50-60 40-50
2 Khối công trình thể dục thể thao 15-10 20-15
3 Khối công trình ký túc xá 30-25 35-30
4 Khối công trình kỹ thuật 5 5

# 2.2. Công trình y tế

# 2.2.1 Công trình bệnh viện đa khoa

# Bảng 5. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Bệnh viện đa khoa, có quy mô:

 

 

 

11221.01

Từ 50 đến < 250 giường bệnh

1.510.350

564.370

776.510

11221.02

Từ 250 đến 350 giường bệnh

1.461.490

548.690

750.610

11221.03

Từ 400 đến < 500 giường bệnh

1.409.660

526.740

724.740

11221.04

Từ 500 đến 1000 giường bệnh

1.308.970

489.120

672.980

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng 5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470:2012 "Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế", 9212:2012 "Bệnh viện đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế", 9313:2012 "Bệnh viện quận huyện - Tiêu chuẩn thiết kế" Quy chuẩn QCVN 06.2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.

+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.

+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...

+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp...

- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

# 2.2.2 Công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương

# Bảng 6. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương có quy mô

 

 

 

11223.01

1.000 giường bệnh

4.356.790

2.103.710

2.039.560

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp công trình là cấp I theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 4470: 2012 "Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

+ Khu vực khám - điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.

+ Khu vực điều trị nội trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.

+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới.

+ Khu hành chính quản trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.

+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...

+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.

- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

# 2.3. Công trình thể thao

# 2.3.1 Sân vận động

# Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận động

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Sân vận động có sức chứa

 

 

 

11231.01

20.000 chỗ ngồi

3.160

2.380

420

11231.02

40.000 chỗ ngồi

2.470

1.970

150

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng 7 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4205:2012 "Công trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:

Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.

Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phóng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.

Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.

- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

# 2.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện

# Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện

# Bảng 8.1. Theo quy mô diện tích

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Sân tập luyện ngoài trời, không có khán đài

 

 

 

11232.01

Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m

940

760

50

11232.02

Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân 24x15m

5.630

4.530

300

11232.03

Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m

5.290

4.240

300

11232.04

Sân tennis, kích thước sân 40x20m

5.290

4.240

300

 

 

 

 

 

# Bảng 8.2. theo quy mô sức chứa

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà thi đấu, tập luyện, có khán đài

Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis

 

 

 

11232.05

1.000 chỗ ngồi

10.080

8.200

390

11232.06

2.000 chỗ ngồi

9.740

7.910

390

11232.07

3.000 chỗ ngồi

9.400

7.580

390

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng 8 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4029:2012 "Công trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như:

Khối phục vụ khán giả (đối với nhà thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.

Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.

Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có khán đài).

# 2.3.3 Công trình thể thao khác

# Bảng 9. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 bể

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Bể bơi ngoài trời (không có khán đài)

 

 

 

11233.01

kích thước 12,5x6 m

8.700

7.030

420

11233.02

kích thước 16x8 m

10.110

8.200

420

11233.03

kích thước 50x26 m

14.920

11.870

1.020

 

Bể bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ

 

 

 

11233.04

kích thước 12,5x6 m

13.860

11.330

430

11233.05

kích thước 16x8 m

15.260

12.490

430

11233.06

kích thước 50x26 m

20.090

16.060

1.060

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi nêu tại Bảng 9 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4260:2012 "Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu chuẩn thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi bao gồm:

- Chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà tắm...), khán đài (nếu có), thiết bị lọc nước.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.

# 2.4. Công trình Văn hóa

# 2.4.1 Nhà hát, rạp chiếu phim

# Bảng 10. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà hát, rạp chiếu phim

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà hát có quy mô

 

 

 

11241.01

300 - 600 chỗ

28.790

22.180

4.220

11241.02

600 - 800 chỗ

27.980

21.610

4.030

11241.03

800 - 1.000 chỗ

27.490

21.180

3.840

 

Rạp chiếu phim có quy mô

 

 

 

11241.04

300 - 400 chỗ

34.550

23.190

8.040

11241.05

400 - 600 chỗ

33.740

22.630

7.870

11241.06

600 - 800 chỗ

32.900

22.040

7.700

11241.07

800 - 1.000 chỗ

32.390

21.600

7.530

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư nhà hát, rạp chiếu phim nêu tại Bảng 10 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5577:2012 "Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim".TCVN 9369:2012 "Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà hát bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.

d. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát, rạp chiếu phim như sau:

Tỷ trọng chi phí cho công trình chính: 80 - 90%

Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20 - 10%

# 2.4.2 Bảo tàng, thư viện, triển lãm

# Bảng 11. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11242.01

Bảo tàng

18.070

13.830

2.650

11242.02

Thư viện

12.850

9.900

1.800

11242.03

Triển lãm

15.510

11.880

2.270

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư các công trình bảo tàng, thư viện, triển lãm nêu tại Bảng 11 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế; TCVN 4319: 2012 "Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế", TCVN 4601:2012 "Trụ sở cơ quan. Yêu cầu thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư công trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.

d. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:

Tỷ trọng chi phí cho công trình chính: 80 - 90%

Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20-10%

# 2.5. Công trình đa năng

# Bảng 12. Suất vốn đầu tư công trình đa năng

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Công trình đa năng

Công trình cấp III

 

 

 

11260.01

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

6.982

6.005

448

 

Có 1 tầng hầm

8.077

6.948

518

 

Có 2 tầng hầm

9.057

7.790

581

 

Có 3 tầng hầm

10.080

8.671

647

 

Có 4 tầng hầm

11.099

9.547

712

 

Có 5 tầng hầm

12.113

10.419

777

11260.02

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

9.022

7.146

8.16

 

Có 1 tầng hầm

9.587

7593

867

 

Có 2 tầng hầm

10.179

8.061

921

 

Có 3 tầng hầm

10.863

8.619

984

 

Có 4 tầng hầm

11.641

9.220

1.053

 

Có 5 tầng hầm

12.439

9.852

1.125

 

Công trình cấp II

 

 

 

11260.03

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

9.293

7.471

846

 

Có 1 tầng hầm

9.679

7.782

881

 

Có 2 tầng hầm

10.115

8.133

921

 

Có 3 tầng hầm

10.662

8.572

971

 

Có 4 tầng hầm

11.273

9.064

1.026

 

Có 5 tầng hầm

11.936

9.597

1.087

11260.04

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

9.716

7.993

1.184

 

Có 1 tầng hầm

9.962

8.195

1.184

 

Có 2 tầng hầm

10.261

8.441

1.219

 

Có 3 tầng hầm

10.656

8.766

1.266

 

Có 4 tầng hầm

11.115

9.144

1.321

 

Có 5 tầng hầm

11.630

9.567

1.382

11260.06

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

10.840

8.417

1.373

 

Có 1 tầng hầm

10.978

8.520

1.390

 

Có 2 tầng hầm

11.163

8.663

1.414

 

Có 3 tầng hầm

11.432

8.873

1.448

 

Có 4 tầng hầm

11.763

9.129

1.490

 

Có 5 tầng hầm

12.148

9.428

1.539

11260.07

20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm

12.081

9.372

1.533

 

Có 1 tầng hầm

12.152

9.427

1.542

 

Có 2 tầng hầm

12.271

9.520

1.557

 

Có 3 tầng hầm

12.469

9.674

1.582

 

Có 4 tầng hầm

12.726

9.873

1.615

 

Có 5 tầng hầm

13.036

10.113

1.654

 

Công trình cấp I

 

 

 

11260.08

24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm

12.683

9.850

1.612

 

Có 1 tầng hầm

12.721

9.879

1.617

 

Có 2 tầng hầm

12.800

9.941

1.627

 

Có 3 tầng hầm

12.946

10.054

1.646

 

Có 4 tầng hầm

13.144

10.208

1.671

 

Có 5 tầng hầm

13.388

10.398

1.702

11260.09

30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm

13.870

10.599

1.911

 

Có 1 tầng hầm

13.892

10.616

1.914

 

Có 2 tầng hầm

13.952

10.661

1.922

 

Có 3 tầng hầm

14.075

10.756

1.939

 

Có 4 tầng hầm

14.247

10.887

1.963

 

Có 5 tầng hầm

14.464

11.053

1.993

11260.10

35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm

14.894

11.306

2.140

 

Có 1 tầng hầm

14.903

11.312

2.141

 

Có 2 tầng hầm

14.948

11.346

2.148

 

Có 3 tầng hầm

15.052

11.425

2.163

 

Có 4 tầng hầm

15.202

11.539

2.184

 

Có 5 tầng hầm

15.396

11.687

2.212

11260.11

40 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm

15.927

12.001

2.369

 

Có 1 tầng hầm

15.932

12.004

2.369

 

Có 2 tầng hầm

15.972

12.034

2.375

 

Có 3 tầng hầm

16.067

12.105

2.390

 

Có 4 tầng hầm

16.208

12.211

2.410

 

Có 5 tầng hầm

16.390

12.349

2.437

11260.12

40 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm

16.950

12.706

2.608

 

Có 1 tầng hầm

16.952

12.708

2.608

 

Có 2 tầng hầm

16.988

12.734

2.613

 

Có 3 tầng hầm

17.077

12.800

2.627

 

Có 4 tầng hầm

17.209

12.900

2.647

 

Có 5 tầng hầm

17.382

13.029

2.674

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Công trình đa năng (công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng tại Bảng 12 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD ; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4401:2012 "Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Bảng 12 bao gồm:

Chi phí cần thiết để xây dựng công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy chữa cháy, hệ thống BMS,...

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 12 như sau:

- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 - 25%

- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%

- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại và mở rộng ngoài chỉ giới xây dựng sử dụngnhư hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.

# 2.6. Khách sạn

# Bảng 13. Suất vốn đầu tư xây dựng khách sạn

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Khách sạn có tiêu chuẩn:

 

 

 

11270.01

160.200

110.340

33.170

11270.02

⭐⭐

241.460

164.120

52.710

11270.03

⭐⭐⭐

495.390

352.530

91.440

11270.04

⭐⭐⭐⭐

680.610

465.330

149.350

11270.05

⭐⭐⭐⭐⭐

951.410

674.350

178.980

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn tại Bảng 13 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1 sao đến 5 sao theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391:2015 "Khách sạn - xếp hạng" Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...) theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.

- Chi phí thiết bị và trang thiết bị cần thiết phục vụ khách.

- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.

c. Công trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên.

- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...

- Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng diện, các phòng phục vụ khác,...

d. Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Khối chức năng

Khách sạn

(%)

Khách sạn
⭐⭐
(%)

Khách sạn
⭐⭐⭐
(%)

Khách sạn
⭐⭐⭐⭐
(%)

Khách sạn
⭐⭐⭐⭐⭐
(%)

1

Khối phòng ngủ

50-55

60-65

60-65

70-75

70-75

2

Khối phục vụ công -Cộng

30-25

25-30

25-30

20

25-20

3

Khối hành chính - quản trị

20

15-5

15-5

10- 5

5

# 2.7. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc

# Bảng 14. Suất vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc có số tầng

Công trình cấp III

11281.01

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

8.161

6.212

1.115

 

Có 1 tầng hầm

9.052

6.891

1.236

 

Có 2 tầng hầm

9.884

7.523

1.350

 

Có 3 tầng hầm

10.796

8.216

1.475

 

Có 4 tầng hầm

11.728

8.927

1.602

 

Có 5 tầng hầm

12.672

9.640

1.731

11281.02

5 < Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

9.009

6.983

1.294

 

Có 1 tầng hầm

9.571

7.418

1.375

 

Có 2 tầng hầm

10.160

7.875

1.409

 

Có 3 tầng hầm

10.861

8.419

1.560

 

Có 4 tầng hầm

11.617

9.005

1.668

 

Có 5 tầng hầm

12.412

9.621

1.783

 

Công trình cấp II

 

 

 

11281.03

7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

10.576

7.786

1.513

 

Có 1 tầng hầm

10.842

7.982

1.551

 

Có 2 tầng hầm

11.178

8.230

1.599

 

Có 3 tầng hầm

11.640

8.569

1.665

 

Có 4 tầng hầm

12.178

8.965

1.742

 

Có 5 tầng hầm

12.777

9.407

1.828

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 14 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD ; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601:2012 "Trụ sở cơ quan. Yêu cầu thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc bao gồm:

- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.

- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hòa, quạt điện,...

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy chữa cháy, hệ thống BMS,...

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 14 như sau:

- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 - 25%

- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%

- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại và mở rộng ngoài chỉ giới xây dựng sử dụngnhư hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.

# Chương II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

# 1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG

# 1.1 Nhà máy sản xuất xi măng

# Bảng 15. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất

 

 

 

12110.01

Từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm

3.700

1.610

1.640

12110.02

Từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm

3.730

1.660

1.590

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng nêu tại Bảng 15 bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 - 70%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

# 1.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp

# Bảng 16. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit

Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất

 

 

 

12120.01

1 triệu m2 SP/năm

111.100

37.780

59.870

12120.02

từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm

105.770

36.240

56.700

12120.03

từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm

108.000

38.280

56.550

 

Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất

 

 

 

12120.04

1 triệu m2 SP/năm

157.890

59.140

79.250

12120.05

từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm

150.220

55.890

75.810

12120.06

từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm

143.250

53.680

71.890

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng 16 bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước...

- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất: 70 - 75%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

# 1.3 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

# Bảng 17. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

Đơn vị tính: đ/viên

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà máy gạch, ngói công suất

 

 

 

12130.01

15 triệu viên/năm

1.550

830

560

12130.02

20 triệu viên/năm

1.440

740

530

12130.03

30 triệu viên/năm

1.400

720

510

12130.04

60 triệu viên/năm

1.370

710

500

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung nếu tại Bảng 17 bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp diện, nước,...

- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 - 75%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

# 1.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

# Bảng 18. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

Đơn vị tính: 1.000 đ/sản phẩm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12140.01

Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm

620

190

340

12140.02

Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm/năm

590

180

310

12140.03

Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm

460

100

280

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh nêu tại Bảng 18 bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 60 - 65%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 40 - 35%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

# 1.5 Nhà máy sản xuất kính xây dựng

# Bảng 19. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng

Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà máy sản xuất kính nổi công suất

 

 

 

12150.01

18 triệu m2 SP/năm
 (300 tấn thủy tinh/ngày)

94.140

28.490

54.780

12150.02

27 triệu mSP/năm
 (500 tấn thủy tinh/ngày)

94.100

25.880

57.570

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi nêu tại Bảng 19 bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 - 70%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%.

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 80 - 85%.

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ trợ: 20 - 15%.

# 1.6 Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông

# Bảng 20. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, công suất

 

 

 

12160.01

30.000 m3/năm

3.310

1.470

1.320

12160.02

50.000 m3/năm

3.140

1.410

1.240

12160.03

100.000 m3/năm

2.990

1.340

1.180

12160.04

Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm

2.050

770

980

 

Công trình trạm trộn bê tông thương phẩm, công suất

 

 

 

12160.05

30 m3/giờ

410.410

66.350

289.430

12160.06

60 m3/giờ

385.250

60.040

274.320

12160.07

85 m3/giờ

389.830

64.510

273.170

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng 20 bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;

- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà mày sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sản phẩm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:

- Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất chính: 70 - 75%

- Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

# 1.7 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

# Bảng 21. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12170.01

Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm.

30.300

10.320

16.420

12170.02

Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.

8.930

2.210

5.650

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng 21 bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;

- Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 85 - 90%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 15 -10%

_- Chi phí thiết bị: _

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

# 2. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ

# 2.1 Kho xăng dầu

# Bảng 22. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12210.01

Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000 m3

7.880

5.400

2.010

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu nêu tại Bảng 22 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4317:1986 "Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế", TCVN 5307:2009 "Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ - Tiêu chuẩn thiết kế".

b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà kho và các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sức chứa của kho.

# 3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG

# 3.1 Nhà máy luyện kim

# Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12310.01

Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm

1.470

320

1.010

12310.02

Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công suất 250.000 tấn/năm

2.190

470

1.500

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng 23 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.

e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:

- Chi phí xây dựng:

Tỷ trọng các công trình sản xuất chính: 70 - 75%.

Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.

- Chi phí thiết bị:

Tỷ trọng thiết bị sản xuất: 80 - 85%.

Tỷ trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.

# 4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

# 4.1 Công trình nhà máy nhiệt điện

# Bảng 24. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà máy nhiệt điện công suất

 

 

 

12410.01

330.000 kW

24.680

7.710

13.890

12410.02

600.000 kW

23.850

7.290

13.610

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng 24 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN số 4604:2012 và TCVN 2622:1995 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số 5847:2016.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.

- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (tính cho 1 kW).

# 4.2 Công trình nhà máy thủy điện

# Bảng 25. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/kW

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà máy thủy điện công suất

 

 

 

12420.01

60.000 - 150.000 kW

32.190

14.880

12.900

12420.02

200.000 - 400.000 kW

27.420

11.850

11.940

12420.03

500.000 - 700.000 kW

21.680

9.920

8.810

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.

- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).

# 4.3 Đường dây và trạm biến áp

# 4.3.1 Đường dây tải điện

# Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Đường dây trần 6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép

 

 

 

12431.01

AC - 35

110.720

97.950

 

12431.02

AC - 50

135.610

119.970

 

12431.03

AC - 70

208.160

184.150

 

12431.04

AC - 95

248.460

219.810

 

 

Đường dây trần 22 KV, dây hợp kim nhôm

 

 

 

12431.05

AAC - 70

259.370

229.460

 

12431.06

AAC - 95

336.420

297.630

 

 

Đường dây trần 35 KV, dây nhôm lõi thép

 

 

 

12431.07

AC - 50

211.710

187.300

 

12431.08

AC - 70

229.970

203.400

 

12431.09

AC - 95

274.400

242.790

 

12431.10

AC - 120

334.760

296.150

 

 

Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 1 mạch

 

 

 

12431.11

AC - 150

875.550

765.120

 

12431.12

AC - 185

1.038.380

907.410

 

12431.13

AC - 240

1.175.460

1.027.200

 

 

Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch

 

 

 

12431.14

AC - 150

1.400.460

1.223.810

 

12431.15

AC - 185

1.680.920

1.468.900

 

12431.16

AC - 240

2.168.500

1.894.990

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện nêu tại Bảng 26 được tính toán với công trình cấp II, III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Chi phí xây dựng công trình đường dây tải điện gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.

# 4.3.2 Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV

# Bảng 27. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV

Đơn vị tính: 1.000 đ/km cáp

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m

 

 

 

12432.01

ABC 4x120

721.610

653.950

 

12432.01

ABC 4x95

640.200

580.180

 

12432.01

ABC 4x70

604.060

547.430

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây cáp diện hạ thế 0,4kV nêu tại Bảng 27 được tính toán với công trình cấp III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm:

Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.

# 4.3.3 Đường dây tải điện trên không 220 KV

# Bảng 28. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện trên không 220 KV

Đơn vị tính: triệu đ/km

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12433.01

Đường dây 220 KV 2 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43

8.140

7.440

 

12433.02

Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR- 400/52

8.970

8.210

 

12433.03

Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR- 500/64

8.990

8.220

 

12433.04

Đường dây 220 KV 4 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43

12.930

11.850

 

12433.05

Đường dây 220 KV 6 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-400/52

20.440

18.820

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện nêu tại Bảng 28 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 ; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.

- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng móng cột và hệ thống tiếp địa; cột thép, dây dẫn, dây chống sét, cáp quang, cách điện và phụ kiện, tạ bù và các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa cột, cáp quang; chi phí cho việc lắp đặt biển báo hiệu công trình vượt đường sông, vượt đường bộ.

- Kết cấu cột, loại dây dẫn của công trình như sau:

Móng cột sử dụng loại móng trụ (khu vực địa chất tốt), móng bản (khu vực địa chất kém), móng cọc (khu vực địa chất kém, dùng cho cột vượt). Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200; lót móng bằng bê tông M100. Hệ thống tiếp địa bằng thép φ12÷14 được liên kết với hệ thống cọc tiếp đất bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa được mạ kẽm. Liên kết móng với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ chịu kéo cao, đường kính bu lông neo từ 36÷80mm.

Cột có kết cấu khung dàn bằng thép hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ khí được bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được lắp dụng tại hiện trường theo phương pháp trụ leo.

Dây dẫn là loại dây nhôm lõi thép (ACSR) hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp thép, dây cáp quang để thông tin liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại cách điện truyền thống như sứ thủy tinh hoặc cách điện Silicon.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải diện 220kV chưa tính đến các chi phí như:

- Các công trình đấu nối tạm cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng hành lang tuyến của công trình cũ).

- Chi phí tăng thêm do tuyến công trình có khoảng vượt.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện 220kV được xác định theo cấp điện áp truyền tải, quy mô công trình và được tính theo đơn vị là 1 km đường dây tải điện.

# 4.3.4 Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố

# Bảng 29. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch

Đơn vị tính: triệu đ/km

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp

 

 

 

12434.01

2.000 mm2

86.190

70.430

2.300

12434.02

1.600 mm2

72.090

62.400

2.300

12434.03

1.200 mm2

63.360

54.580

2.300

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 29 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 29 có quy mô được mô tả như sau: Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m. Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.

Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm cô đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm bằng hoặc gợn sóng đảm bảo dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cấp ≥ 5, có lớp chống thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang do nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng copusite chế tạo sẵn.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 29 bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa - cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 29 được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến đường cáp.

# 4.3.5 Trạm biến áp

# Bảng 30. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp

Đơn vị tính: 1.000 đ/KVA

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Trạm biến áp trong nhà có cáp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất

 

 

 

12435.01

2x400 KVA

2.340

760

1.310

12435.02

2x560 KVA

1.870

590

1.050

12435.03

2x630 KVA

1.820

570

1.020

12435.04

2x1000 KVA

1.420

400

800

 

Trạm biến áp ngoài trời có cáp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất

 

 

 

12435.05

50KVA

13.540

3.100

8.980

12435.06

75KVA

10.160

2.330

6.740

12435.07

100 KVA

8.790

2.020

5.820

12435.08

150 KVA

7.500

1.720

4.980

12435.09

180 KVA

6.320

1.470

4.150

12435.10

250 KVA

4.800

1.090

3.200

12435.11

320 KVA

4.520

1.040

2.990

12435.12

400 KVA

3.910

900

2.580

12435.13

560 KVA

2.920

670

1.940

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp nêu tại Bảng 30 được tính toán với công trình cấp III theo tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:

- Chi phí xây dựng:

Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.

Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà...

d. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy ...

# 4.3.6 Công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV

# Bảng 31. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: triệu đ/trạm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12436.01

TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

301.470

105.490

168.390

12436.02

TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

313.890

110.690

174.490

12436.03

TBA 220/110kV-2x250MVA, 06 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngàn lộ liên lạc 110 kV

339.570

121.310

187.190

 

 

 

 

 

# Bảng 32. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: triệu đ/trạm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12436.04

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy cắt vòng 220kV 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

222.890

90.340

112.090

 

 

 

 

 

# Bảng 33. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12436.05

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

207.420

84.080

104.290

12436.06

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

197.830

81.460

10.080

12436.07

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV

220.490

89.380

110.880

12436.08

TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV

246.180

100.000

123.580

12436.09

TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 máy cắt vòng 110kV

228.090

92.200

114.960

12436.10

TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV

226.900

92.110

113.960

12436.11

TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

220.690

89.510

110.920

 

 

 

 

 

# Bảng 34. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái

Đơn vị tính: triệu đ/trạm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12436.12

TBA 220/110kV-1x250MVA, 03 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

240.790

98.690

124.550

1236.13

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

192.340

77.250

97.440

 

 

 

 

 

# Bảng 35. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA, lắp trước 1 MBA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12436.14

TBA 220/110kV-2x125MVA, 03 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

199.460

85.700

95.420

12436.15

TBA 220/110kV-2x125MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

199.900

85.930

95.580

12436.16

TBA 220/110kV-2x125MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

188.980

80.790

90.810

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp nêu tại Bảng 31 đến Bảng 35 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.

- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng các công trình trong phạm vi hàng rào trạm như san lấp tạo dựng mặt bằng, hệ thống cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ, hệ thống máy biến áp, hố thu dầu, móng cột chiết sáng,... Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào trạm như đường vào trạm, nhà quản lý vận hành và nghỉ ca.

- Chi phí thiết bị: gồm chi phí mua sắm các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm.

- Kết cấu chính của công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV như sau:

Nền trạm đặt trên nền đất tự nhiên hoặc nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đầm chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, độ cao nên chênh cao từ 1,5÷2m so với khu vực quanh trạm.

Móng cột, trụ đỡ thiết bị, móng máy biến áp, nhà điều khiển ... bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ thống các cột chiếu sáng, cột cổng, xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia công dạng khung dàn tiết diện vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.

Thiết bị trạm gồm MBA, thiết bị điều khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị PCCC và một số thiết bị khác.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV chưa tính đến các chi phí như:

- Các công trình hoặc hạng mục công trình đường dây đấu nối vào trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ).

- Chi phí tăng thêm do mặt bằng trạm phải bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc không thuận lợi về mặt địa hình địa chất

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV được xác định theo quy mô xây dựng cụ thể từng công trình theo yêu cầu phụ tải và kết cấu lưới truyền tải hiện hữu của khu vực, số lượng máy biến áp nguồn, số lượng máy biến áp phụ tải. Theo đó, suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp 220kV được xác định cho trạm biến áp với quy mô 2 máy biến áp và quy mô 2 máy biến áp lắp trước 1 máy biến áp.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV được tính cho 1 trạm biến áp.

# 5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ

# 5.1 Công nghiệp thực phẩm

# 5.1.1 Kho đông lạnh

# Bảng 36. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình kho đông lạnh

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa

 

 

 

12511.01

100 tấn

8.110

7.660

 

12511.02

300 tấn

10.310

9.610

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh nêu tại Bảng 36 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4317:1986 "Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế" và các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... trong TCVN 4604:2012 "Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp".

b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh bao gồm: Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công trình phục vụ như: nhà kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng của kho.

# 5.1.2 Nhà máy sản xuất bia, nước giải khát

# Bảng 37. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát

Đơn vị tính: đ/lít sản phẩm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12512.01

Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/năm

14.850

3.410

9.960

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suốt vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát nêu tại Bảng 37 được tính toán với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản phẩm quy ước.

e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 - 75%.

+ Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất: 80 - 85%.

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 -15%.

# 5.1.3 Nhà máy xay xát và các nhà máy chế biến nông sản khác

# Bảng 38. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến nông sản khác

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12513.01

Nhà máy xay xát gạo, công suất 70.000 tấn/năm

1.180

270

790

12513.02

Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất 15.000 tấn/năm

4.540

1.040

3.060

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng 38 được tính toán với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy ước.

e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 - 75%.

+ Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất: 80 - 85%.

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 -15%.

# 5.2 Các công trình công nghiệp nhẹ còn lại

# 5.2.1 Nhà máy sản xuất các sản phẩm may

# Bảng 39. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may

Đơn vị tính: đ/sản phẩm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà máy sản xuất các sản phẩm may công suất < 2 triệu sản phẩm/năm

 

 

 

12521.01

Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm

42.430

12.440

25.270

12521.02

Xưởng may thêu công suất 850.000 sản phẩm/năm

41.140

13.430

23.040

 

Nhà máy sản xuất các sản phẩm may công suất 2 + < 10 triệu sản phẩm/năm

 

 

 

12521.03

Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm

36.820

12.050

20.300

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may tại Bảng 39 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may bao gồm:

- Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp.

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 sản phẩm may quy ước.

e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:

- Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 80 - 85%.

- Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 20 -15%.

# 6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG

# Bảng 40. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng và kho chuyên dụng

# Bảng 40.1 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 XD

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà sản xuất

Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục

 

 

 

12600.01

Tường gạch thu hồi mái ngói

1.640

1.560

 

12600.02

Tường gạch thu hồi mái tôn

1.640

1.560

 

12600.03

Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn

1.900

1.800

 

12600.04

Tường gạch, mái bằng

2.210

2.070

 

12600.05

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

2.620

2.400

 

12600.06

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

2.820

2.640

 

12600.07

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục

2.390

2.230

 

12600.08

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

4.420

4.130

 

12600.09

Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn

4.160

3.880

 

12600.10

Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn

3.880

3.620

 

12600.11

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

3.850

3.600

 

12600.12

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

3.780

3.530

 

12600.13

Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

3.600

3.360

 

 

Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn

 

 

 

12600.14.

Cột bê tông, kèo thép, mái tôn

4.710

4.390

 

12600.15

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

4.990

4.650

 

12600.16

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

4.400

4.150

 

12600.17

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

5.280

4.920

 

12600.18

Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn

4.300

4.010

 

12600.19

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn

4.630

4.320

 

12600.20

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

7.200

6.710

 

1260021

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

7.490

6.980

 

 

 

 

 

 

# Bảng 40.2 Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại nhỏ

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 XD

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn)

 

 

 

12600.22

Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn

2.820

2.670

 

12600.23

Kho lương thực xây cuốn gạch đá

1.700

1.610

 

12600.24

Kho hóa chất xây gạch, mái bằng

2.620

2.480

 

12600.25

Kho hóa chất xây gạch, mái ngói

1.520

1.440

 

 

 

 

 

 

# Bảng 40.3 Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại lớn

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)

 

 

 

12600.26

Kho lương thực sức chứa 500 tấn

2.680

2.260

360

12600.27

Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn

2.890

2.350

500

12600.28

Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn

3.550

2.880

580

12600.29

Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn

2.270

1.820

430

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất và kho chuyên dụng nêu tại Bảng 40 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2622:1995 "Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình", các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... trong TCVN 4604:2012 "Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp".

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất, nhà kho chuyên dụng bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.

- Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sức chứa &gt; 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng hoặc 1 m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hóa tùy thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.

# Chương III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

# 1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC

# Bảng 41. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà máy cấp nước, công suất

 

 

 

13100.01

40.000 m3/ngày-đêm

4.430

1.740

2.200

13100.02

50.000 m3/ngày-đêm

4.400

1.720

2.200

13100.03

100.000 m3/ngày-đêm

3.920

1.570

1.920

13100.04

300.000 m3/ngày-đêm

3.820

1.510

1.870

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước nêu tại Bảng 41 được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, với cấp công trình là cấp I, theo quy định hiện hành; theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4014: 2012 "Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế" và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4604: 2012 "Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế". Các công trình như nhà làm việc, văn phòng, trụ sở được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về quy phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng theo quy định trong TCVN 5308:1991.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm:

- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hóa chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường công vụ...

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.

# 2. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ

# Bảng 42. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị

Đơn vị tính: triệu đồng/ha

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp có quy mô

 

 

 

13210.01

dưới 100 ha

9.250

7.540

360

13210.02

từ 100 đến 300 ha

8.520

6.940

350

13210.03

trên 300 ha

7.800

6.350

330

 

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị có quy mô

 

 

 

13220.01

từ 20 đến 50 ha

8.400

6.910

320

13220.02

từ 50 đến 100 ha

7.060

5.750

290

13220.03

từ 100 đến 200 ha

6.770

5.510

270

 

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị kiểu mẫu có quy mô

 

 

 

13230.01

Từ 20 đến 50ha

9.640

7.330

1.080

13230.02

từ 50 ha đến 100 ha

9.200

6.970

1.050

13230.03

từ 100 ha đến 200 ha

8.760

6.630

1.020

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng 42 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,... theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988 "Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp"; TCVN 3989:2012 "Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài" và các quy định hiện hành khác liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:

- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.

- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.

e. Suất vốn đầu tư tính cho các khu đô thị kiểu mẫu là tính cho các khu đô thị mà đáp ứng các tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ được quy định tại Thông tư số 15/2008/TT-BXD ngày 17/06/2008 và Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

# 3. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

# 3.1. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba

# Bảng 43. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Thiết bị Vi ba đầu cuối cấu hình 1+0

 

 

 

11251.01

1E1

195.180

54.300

111.820

11251.02

2E1

207.120

55.500

121.200

11251.03

4E1

260.600

56.690

168.280

11251.04

8E1

284.150

58.820

187.080

11251.05

16E1

522.370

66.250

394.600

11251.06

STM1

619.140

76.750

469.830

 

 

 

 

 

Ghi chú:

f. Suất vốn đầu tư tại Bảng 43 được tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: TCN 68-177:1998, TCN 68-149:1995 , QCVN 53:2011/BTTTT, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

g. Suất vốn đầu tư lắp đặt truyền dẫn vi ba gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF.

- Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị vi ba.

- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị

- Chi phí mua sắm thiết bị vi ba, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

h. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.

# 3.2 Lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang

# Bảng 44. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11252.01

Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE, 2GE

279.700

32.770

206.540

11252.02

Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE. 2GE

311.860

40.070

225.150

11252.03

Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s

187.920

27.220

131.200

11252.04

Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE, 2GE

364.550

40.540

272.360

11252.05

Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE, 2GE

412.480

51.280

300.280

11252.06

Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE

549.300

72.390

393.920

11252.07

Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE

504.340

56.880

375.630

 

 

 

 

 

Ghi chú:

i. Suất vốn đầu tư tại Bảng 44 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn: TCVN 8691:2011, TCN 68-177: 1998, TCN 68-149: 1995, QCVN 7:2010/BTTTT, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

j. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truyền dẫn quang bao gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây ODF, DDF.

- Chi phí lắp đặt thiết bị quang, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị quang.

- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cấp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

k. Suất vốn đầu tư được tính theo cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.

# 3.3 Lắp đặt thiết bị truy nhập dẫn quang

# Bảng 40. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện

 

 

 

11253.01

GE SDF10km

13.480

11.030

750

11253.02

GE SFP 40km

12.970

11.030

280

11253.03

FE-SFP 10km

7.800

6.260

560

 

 

 

 

 

Ghi chú:

l. Suất vốn đầu tư tại Bảng 40 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCVN 8691:2011 , TCN 68-149: 1995, QCVN 7:2010/BTTTT, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

m. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truy nhập dẫn quang bao gồm:

- Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang trên cầu cáp.

- Chi phí đấu nối sợi nhảy quang vào giá ODF.

- Chi phí lắp đặt khung giá đấu dây nhảy quang (ODF).

- Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang điện vào hệ thống truy nhập.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị chuyển đổi quang - điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

n. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang điện.

# 3.4 Lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet

# Bảng 46. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet

Đơn vị tính: 1.000 đ/đường thông

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Thiết bị truy nhập thoại và internet

 

 

 

11254.01

MSAN 360 đường thông (line thoại) và internet

810

50

650

11254.02

MSAN 480 đường thông (line thoại) và internet

800

40

650

11254.03

MSAN 600 đường thông (line thoại) và internet

800

50

650

11254.04

MSAN 720 đường thông (line thoại) và internet

800

40

650

11254.05

MSAN 960 đường thông (line thoại) và internet

790

40

650

 

 

 

 

 

Ghi chú:

o. Suất vốn đầu tư tại Bảng 46 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

p. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet bao gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây.

- Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị MSAN.

- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

q. Suất vốn đầu tư được tính theo năng lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.

# 3.5 Lắp đặt thiết bị VSAT

# Bảng 47. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Thiết bị VSAT-IP UT

0

1

2

11255.01

Anten 1,2m

119.370

66.710

34.930

11255.02

Anten 0,84m

106.970

66.710

24.380

 

 

 

 

 

Ghi chú:

r. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT tại Bảng 47 được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn QCVN 32:2011/BTTTT, TCVN 8691:2011 , QCVN 9:2010/BTTTT, TCVN 8687:2011 , TCVN 8071:2009, QCVN 35:2011, QCVN 41:2016/BTTTT, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

s. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây thuê bao.

- Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT.

- Chi phí lắp đặt cân chỉnh anten.

- Chi phí lắp đặt, đấu nối với các loại cấp giao tiếp mạng từ thiết vị VSAT đến cả giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, do thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

t. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT - IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.

# 3.6 Lắp đặt thiết bị phụ trợ

# Bảng 48. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Hệ thống thiết bị phụ trợ phòng máy có diện tích

 

 

 

11256.01

80m2

170.700

84.410

61.170

11256.02

60m2

128.690

71.930

36.900

11256.03

40m2

100.700

59.440

25.350

11256.04

20m2

73.010

46.630

14.440

11256.05

10m2

69.710

43.930

14.400

 

Lắp đặt máy phát điện, ATS, công suất

 

 

 

11256.06

10KVA

105.730

2.950

89.830

11256.07

25KVA

182.020

4.240

155.940

11256.08

50KVA

267.770

7.060

228.130

11256.09

10KVA (không có ATS)

96.680

2.260

82.810

11256.10

Lắp đặt máy phát điện 5KVA

27.410

1.620

21.970

 

Lắp đặt hệ thống tiếp đất có điện trở

 

 

 

11256.11

R = 10 ÔM

22.810

19.230

 

11256.12

R = 2 ÔM

86.130

72.610

 

11256.13

R = 0,5 ÔM

147.800

124.600

 

11256.14

Lắp đặt hệ thống tiếp đất chống sét

33.530

28.270

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

u. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ tại Bảng 48 được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn: hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống chống sét đánh trực tiếp (TCVN 8071:2009, QCVN 32:2011/BTTTT), hệ thống báo và chống cháy (theo TCVN 5738:2001 ; 5739:1993; 5740:2009), hệ thống chiếu sáng, hệ thống cung cấp điện AC (TCN 68-179-1999, TCVN 8687:2011 ), hệ thống cung cấp nguồn điện DC theo TCVN 8687:2011 và yêu cầu riêng của thiết bị, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

v. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và phụ kiện đồng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí, chống ẩm, chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,...

w. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ được tính theo các Đơn vị tính toán thích hợp là m2, máy, trạm.

# 3.7 Công trình đài, trạm phát thanh truyền hình

# Bảng 49. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình

Đơn vị tính: triệu đồng/ hệ

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần VHF

 

 

 

 

Máy phát hình công suất 2kW với cột anten tự đứng cao

 

 

 

11257.01

64m

16.860

6.800

8.420

11257.02

75m

18.890

8.220

8.760

11257.03

100m

21.080

9.960

8.890

11257.04

125m

21.740

10.400

8.970

 

Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao

 

 

 

11257.05

75m

21.830

8.290

11.480

11257.06

100m

24.540

10.000

12.130

11257.07

125m

25.360

10.640

12.210

 

Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao

 

 

 

11257.08

100m

27.790

10.160

15.050

11257.09

125m

28.860

10.710

15.460

 

Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần UHF

Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao

 

 

 

11257.10

75m

22.630

8.660

11.820

11257.11

100m

24.750

10.410

11.890

11257.12

125m

25.070

10.550

12.030

 

Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao

 

 

 

11257.13

75m

27.330

8.870

16.080

11257.14

100m

30.710

10.640

17.310

11257.15

125m

31.750

11.070

17.660

11257.16

140m

32.210

11.150

18.010

 

 

 

 

 

Ghi chú:

x. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng 49 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất trong QCVN 35:2011; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135:2001 và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột Anten là cấp II, III.

y. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.

- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.

z. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.

aa. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu, phát hình và cột anten.

# 3.8 Công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh

# Bảng 50. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh

Đơn vị tính: 1.000 đ/hệ

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Công trình đài trạm thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước

Cột anten tự đứng thép hình L cao 30m, máy phát thanh công suất

 

 

 

11258.01

20 W

555.090

442.230

55.310

11258.02

30 W

576.900

446.370

71.390

 

Cột anten tự đứng thép hình L cao 40m, máy phát thanh công suất

 

 

 

11258.03

50 W

994.040

801.700

88.780

11258.04

100 W

1.069.790

814.630

146.180

11258.05

150 W

1.082.370

814.630

157.990

11258.06

200 W

1.114.350

829.730

172.110

11258.07

300 W

1.151.220

840.490

195.410

 

Cột anten tự đứng thép hình L cao 50m, máy phát thanh công suất

 

 

 

11258.08

500 W

1.419.940

943.940

323.510

11258.09

1 kW

1.879.530

1.157.030

521.980

11258.10

Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L. cao 60 m

3.597.300

2.012.000

1.205.330

 

 

 

 

 

 

Cột anten tự đứng thép tròn cao 30m, máy phát thanh công suất

 

 

 

11258.11

20 W

643.870

518.260

58.590

11258.12

30 W

670.840

530.160

71.340

 

Cột anten tự đứng thép tròn cao 40m, máy phát thành công suất

 

 

 

11258.13

50 W

996.090

787.440

88.780

11258.14

100 W

646.060

432.840

141.380

11258.15

150 W

911.780

654.550

152.390

11258.16

200 W

936.990

665.100

164.740

11258.17

300 W

1.137.570

812.020

195.100

 

Cột anten tự đứng thép tròn cao 50m, máy phát thanh công suất

 

 

 

11258.18

500 W

1.580.830

1.064.400

340.170

11258.19

1 kW

2.063.290

1.292.540

548.830

11258.20

Hệ thống máy phát thanh công suất 2 kW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m

3.816.550

2.154.240

1.272.730

 

Công trình đài trạm thu, phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất

 

 

 

11258.21

5 kW

3.964.800

261.850

3.346.030

11258.22

10 kW

6.504.850

327.790

5.637.680

11258.23

20 kW

16.088.430

418.560

14.515.240

 

Công trình thu, phát sóng trung AM, Hệ thống máy phát thanh công suất

 

 

 

11258.24

10 kW

7.266.220

477.530

6.135.620

11258.25

50 kW

13.807.490

397.830

12.400.980

 

Công trình thu, phát sóng ngắn SM, hệ thống máy phát thanh công suất

 

 

 

11258.26

100 kW

20.856.930

815.870

18.418.910

 

 

 

 

 

Ghi chú:

bb. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh nêu tại Bảng 50 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68:170:1998; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất trong QCVN 35:2011; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135:2001; các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột anten là cấp II, III.

cc. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.

dd. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.

# 3.9 Công trình trạm BTS

# Bảng 51. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS

# Bảng 20.1 Công trình nhà trạm và cột BTS

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn cột

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11259.01

Công trình trạm BTS

271.320

240.770

 

Ghi chú:

ee. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS nêu tại Bảng 51.1 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất trong QCVN 35:2011; các yêu cầu, quy định về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông trong QCVN 32:2011/BTTTT, QCVN 9:2010/8/BTTTT về tiếp đất cho các trạm viễn thông và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình là cấp II, III.

ff. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây co.

gg. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.

hh. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.

# Bảng 20.2 Lắp đặt thiết bị trạm BTS

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn cột

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11259.02

Lắp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector

218.880

63.590

121.090

11259.03

Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector

315.170

101.820

164.080

11259.04

Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector

390.810

140.040

189.660

Ghi chú:

ii. Suất vốn đầu tư tại Bảng 51.2 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN 41:2016/BTTTT, TCN 68-193:2000, QCVN 53:2011/BTTTT, TCN 68-149:1995 , Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

jj. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS bao gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF.

- Chi phí lắp đặt thiết bị BTS, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.

- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị lắp đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

kk. Suất vốn đầu tư được tính cho 1 thiết bị BTS được lắp đặt.

# Chương IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

# 1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

# 1.1 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC

# Bảng 52. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô cao tốc

Đơn vị tính: triệu đ/km

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Đường ô tô cao tốc:

 

 

 

14110.01

4 làn

156.530

143.000

4.080

 

Đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí xây dựng cầu và xử lý nến đất yếu:

 

 

 

14110.02

4 làn

121.020

110.870

4.080

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN 4054:2005), tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cao tốc (TCVN 5729:2012) và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc bao gồm c các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô cao tốc (chi phí xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, nút giao, các công trình, hạng mục phụ trợ, cống chui dân sinh.., thiết bị) theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường. Chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu tính trong từng trường hợp cụ thể như trong Bảng 52.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính bình quân cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở khu vực có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

# 1.2 ĐƯỜNG Ô TÔ

# Bảng 53. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô

Đơn vị tính: triệu đ/km

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Đường cấp I

 

 

 

 

Khu vực đồng bằng

 

 

 

14120.01

Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

63.610

58.590

 

14120.02

Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

54.120

49.850

 

14120.03

Nền rộng đường 31m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

62.400

57.470

 

14120.04

Nền đường rộng 31m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

52.900

48.720

 

 

Đường cấp II

 

 

 

 

Khu vực đồng bằng

 

 

 

14120.05

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

40.910

42.280

 

14120.06

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

41.620

38.330

 

14120.07

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

38.580

35.540

 

 

Khu vực trung du

 

 

 

14120.08

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

51.410

47.360

 

14120.09

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

46.610

42.930

 

14120.10

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

43.210

39.800

 

 

Đường cấp III

 

 

 

 

Khu vực đồng bằng

 

 

 

14120.11

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

24.470

22.540

 

14120.12

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

22.110

20.370

 

14120.13

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

20.810

19.170

 

14120.14

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

20.210

18.610

 

 

Khu vực trung du

 

 

 

14120.15

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

28.130

25.910

 

14120.16

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

25.430

23.420

 

14120.17

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

23.920

22.030

 

14120.18

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

23.230

21.390

 

 

Khu vực miền núi

 

 

 

14120.19

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

30.080

27.710

 

14120.20

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

28.520

26.270

 

14120.21

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

27.760

25.560

 

14120.22

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

27.370

25.200

 

 

Đường cấp IV

 

 

 

 

Khu vực đồng bằng

 

 

 

14120.23

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

16.730

15.400

 

14120.24

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

16.310

15.020

 

14120.25

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

15.510

14.280

 

14120.26

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

15.070

13.880

 

 

Khu vực trung du

 

 

 

14120.27

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

18.070

16.630

 

14120.28

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

16.340

15.060

 

14120.29

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

16.270

14.980

 

14120.30

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

15.140

13.940

 

 

Khu vực miền núi

 

 

 

14120.31

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

25.210

23.220

 

14120.32

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

24.580

22.650

 

14120.33

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

24.260

22.340

 

 

Đường cấp V

 

 

 

 

Khu vực đồng bằng

 

 

 

14120.34

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

11.580

10.660

 

14120.35

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

11.580

10.660

 

14120.36

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

10.630

9.790

 

 

Khu vực Trung du

 

 

 

14120.37

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dây 7cm trên lớp móng cáp phối đá dăm

12.720

11.720

 

14120.38

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

12.040

11.070

 

14120.39

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

11.690

10.770

 

 

Khu vực miền núi

 

 

 

14120.40

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

14.010

12.900

 

14120.41

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

13.740

12.650

 

 

Đường cấp VI

 

 

 

 

Khu vực đồng bằng

 

 

 

14120.42

Nền đường rộng 6.5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

5.910

5.400

 

14120.43

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

5.730

5.270

 

 

Khu vực trung du

 

 

 

14120.44

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

8.340

7.690

 

14120.40

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

8.150

7.510

 

 

Khu vực miền núi

 

 

 

14120.46

Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

12.260

11.280

 

14120.47

Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

12.080

11.130

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN 4054:2005) và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường (gồm nền đường và mặt đường), chi phí xây dựng cho cầu trên tuyến được tính riêng.

Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, giải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng đường được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: Chi phí xử lý nền đất yếu, các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, nhà hạt quản lý đường bộ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật, và các công trình kiên cố đặc biệt (xử lý sụt trượt, hang castơ).

d. Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

# 2. ĐƯỜNG SẮT

# Bảng 54. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt

Đơn vị tính: triệu đ/km

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Đường cấp II - Đồng bằng

 

 

 

 

Loại đường ray khổ 1m

 

 

 

14200.01

Nền đường rộng 5,6m, ray P43, tà vẹt bê tông

6.120

5.760

 

14200.02

Nền đường rộng 5,6m, ray P43, tà vẹt gỗ

6.590

6.320

 

 

Đường cấp II - Trung du

 

 

 

 

Loại đường ray khổ 1m

 

 

 

14200.03

Nền đường rộng 5,6m, ray P43, tà vẹt bê tông

6.250

5.930

 

14200.04

Nền đường rộng 5,6m, ray P43, tà vẹt gỗ

6.750

6.230

 

 

Đường cấp II - Miền núi

 

 

 

 

Loại đường ray khổ 1m

 

 

 

14200.05

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê tông

6.470

6.110

 

14200.06

Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ

6.820

6.500

 

 

Đường cấp II - Đồng bằng

 

 

 

 

Loại đường ray khổ 1,435m

 

 

 

14200.07

Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông

6.810

6.410

 

14200.08

Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ

7.580

7.330

 

14200.09

Nền đường, ray P43, tà vẹt bê tông

6.090

5.570

 

14200.10

Nền đường, ray P43, tà vẹt gỗ

7.240

6.940

 

 

Đường cấp II - Trung du

 

 

 

 

Loại đường ray khổ 1,435m

 

 

 

14200.11

Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông

6.840

6.310

 

14200.12

Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ

7.660

7.210

 

 

Đường cấp II - Miền núi

 

 

 

 

Loại đường ray khổ 1,435m

 

 

 

14200.13

Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông

7.090

6.510

 

14200.14

Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ

7.870

7.400

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành; với Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4117: 1985 "Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm" và các yêu cầu, quy định, quy trình thiết kế công trình của ngành Giao thông vận tải và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1km đường sắt theo khổ 1m hoặc khổ 1,435 m (gồm nền đường và mặt đường), và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi).

c. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt chưa bao gồm các chi phí cho:

- Hệ thống điện chiếu sáng, thoát nước mưa.

- Hệ thống thiết bị tín hiệu tập trung và đóng đường.

- Hệ thống cấp điện cho tín hiệu điện tập trung và đóng đường.

- Biển báo, biển chắn...

# 3. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

# 3.1 Công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành

# Bảng 55. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Cầu đường bộ có chiều dài nhịp

 

 

 

 

< 25m

 

 

 

 

< 15m

 

 

 

14310.01

Cầu bản mố nhẹ, móng nông tải trọng HL93, chiều dài nhịp L= 9m

18.920

17.730

 

14310.02

Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m

18.330

17.180

 

14310.03

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m

22.110

20.730

 

14310.04

Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m

23.200

21.740

 

14310.05

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m

27.870

26.120

 

 

15 ÷ 25m

 

 

 

14310.06

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m <L< 24m

24.840

23.280

 

14310.07

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L <24m

26.430

24.760

 

 

25 ÷ 50m

 

 

 

14310.08

Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m

30.670

28.740

 

14310.09

Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m

34.940

32.740

 

 

50 ÷ 100m

 

 

 

14310.10

Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hẫng móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài nhịp lớn nhất L <100m

40.670

38.110

 

 

Cầu bộ hành có chiều dài nhịp

 

 

 

 

25 ÷ 50m

 

 

 

14310.11

Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ, dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m<L<50m

74.150

60.340

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô nêu tại Bảng 55 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823:2017 và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng cho một mét vuông xây dựng cầu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa chất thông thường và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính đến đuôi mố, chiều dài cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 40m, trường hợp địa chất đặc biệt mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có yêu cầu chống va xô cần có sự tính toán, điều chỉnh cho phù hợp.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng một mét vuông cầu được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện chiếu sáng trên cầu.

e. Trường hợp sử dụng móng cọc khoan nhồi thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được tăng thêm 8-12%.

# 3.2 Công trình cầu đường sắt

# Bảng 56. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình câu đường sắt

Đơn vị tính: 1.000 đ/m

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Cầu dầm thép I, tải trọng

 

 

 

14320.01

T13-14

120.340

112.030

 

14320.02

T22-26

146.600

136.500

 

 

Cầu thép dàn hoa tải trọng T13-14

 

 

 

14320.03

1 làn tàu hỏa

210.680

196.170

 

14320.04

1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô

254.890

237.310

 

14320.05

1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô

338.170

314.850

 

 

Cầu thép dàn hoa tải trọng T22-26

 

 

 

14320.06

1 làn tàu hỏa

287.330

267.520

 

14320.07

1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô

320.890

298.760

 

14320.08

1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô

401.740

374.050

 

 

Cầu bê tông cốt thép, tải trọng

 

 

 

14320.09

T13-14

207.720

193.400

 

14320.10

T22-26

290.490

270.460

 

 

Cầu liên hợp bê tông cốt thép, tải trọng

 

 

 

14320.11

T13-14

242.330

225.620

 

14320.12

T22-26

333.080

310.120

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình của đường sắt nêu tại Bảng 56 được tính toán với đường sắt cấp II, III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng, và phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường sắt cấp II, III quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4117: 1985 "Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm" và theo Tiêu chuẩn TCVN 11815:2017 ; và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1m dài cầu theo kết cấu và tải trọng của cầu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt chưa tính đến các chi phí cho hệ thống điện chiếu sáng, các biển báo, biển chắn... trên cầu.

# Chương V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

# 1 CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

# Bảng 57. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi

Đơn vị tính: 1.000 đ/ha

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Công trình đầu mối hồ chứa nước, có cấp công trình

 

 

 

15100.01

cấp III

83.610

74.690

1.360

15100.02

cấp IV

109.030

94.370

2.070

 

Công trình đầu mối trạm bơm tưới, có cấp công trình

 

 

 

15100.03

cấp III

17.480

9.130

6.320

15100.04

cấp IV

22.990

11.620

9.700

 

Công trình đầu mối trạm bơm tiêu, có cấp công trình

 

 

 

15100.05

cấp III

21.020

11.990

7.180

15100.06

cấp IV

31.870

19.100

9.880

 

Công trình kênh bê tông, có kích thước

 

 

 

15100.07

BxH = 0,25 m2

1.404.100

1.301.860

 

15100.08

BxH = 1 m2

4.523.600

4.050.000

 

15100.09

BxH = 2 m2

8.616.280

7.714.170

 

15100.10

BxH = 3 m2

12.708.960

11.378.360

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nêu tại Bảng 57 được tính toán cho công trình thủy lợi có nhiệm vụ chính là phục vụ tưới, tiêu với cấp công trình là cấp III, IV; Thiết kế theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04-05:2012/BNNPTNT "Các quy định chủ yếu về thiết kế công trình Thủy lợi"; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 5574:2018 "Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế"; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8216:2018 "Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén"; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8423:2010 "Công trình thủy lợi - Trạm bơm tưới tiêu nước - Yêu cầu thiết kế"; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118:2012 "Công trình thủy lợi - Hệ thống kênh tưới - Tiêu chuẩn thiết kế".

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình đầu mối, cụ thể:

Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Đập chính, đập phụ (nếu có); tràn xả lũ; cống lấy nước đầu mối; nhà quản lý.

Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể xả; cống điều tiết đầu mối; nhà quản lý.

- Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm và lắp đặt, chạy thử các thiết bị, cụ thể:

Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lực đóng mở (cống lấy nước, tràn); thiết bị điều khiển hệ thống đóng mở; thiết bị quan trắc, theo dõi an toàn công trình đầu mối, thiết bị bảo vệ.

Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Máy bơm, động cơ; máy biến áp và các thiết bị điện phục vụ quản lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm bơm, thiết bị bảo vệ.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đầu mối hồ chứa nước và công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu được tính bình quân cho 1 ha diện tích phục vụ theo thiết kế; suất vốn đầu tư xây dựng công trình kênh bê tông được tính bình quân cho 1 km kênh.

d. Suất vốn đầu tư của trạm bơm tưới tiêu kết hợp được lấy theo suất vốn đầu tư của trạm bơm tiêu cùng cấp.

# PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

# Chương I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

# 1 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

# 1.1 Công trình thể thao

# Bảng 58. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình thể thao

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân

 

 

Giá bộ phận kết cấu

21200.01

Đường chạy thẳng, đường chạy vòng

1.130

21200.02

Sân nhảy xa, nhảy 3 bước

1.170

21200.03

Sân nhảy cao

1.150

21200.04

Sân nhảy sào

1.400

21200.05

Sân đẩy tạ

470

21200.06

Sân ném lựu đạn

550

21200.07

Sân lăng đĩa, lăng tạ xích

470

21200.08

Sân phóng lao

470

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu nêu tại Bảng 58 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004 "Sân thể thao", các quy định khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình thể thao bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:

Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, phòng cấp cứu.

Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.

Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.

- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.

c. Giá bộ phận kết cấu công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài).

# Chương II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

# 1 CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

# 1.1 Đường dây và trạm biến áp

# 1.1.1 Công trình trạm biến áp 220kV

# Bảng 59. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA (sơ đồ khối)

Đơn vị tính: triệu đ/ngăn thiết bị

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22431.01

Một ngăn lộ đường dây và MBA ≤250MVA

1.830

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA tại Bảng 59 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện.

c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

# Bảng 60. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng

Đơn vị tính: triệu đ/ngăn thiết bị

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22431.02

Một ngăn MBA ≤250MVA

4.060

22431.03

Một ngăn lộ đường dây

3.410

22431.04

Một ngăn máy cắt vòng

3.400

22431.05

Một ngăn liên lạc

3.430

22431.06

Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH - 2000a

3.990

22431.07

Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH - 2500a

3.990

22431.08

Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH - 2000a

3.990

22431.09

Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH - 2000a

3.990

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng tại Bảng 60 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm, nhà điều khiển ngăn, móng máy biến áp, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...

c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

# Bảng 61. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái

Đơn vị tính: triệu đ/ngăn thiết bị

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22431.10

Một ngăn liên lạc

3.060

22431.11

Một ngăn lộ đường dây

2.800

22431.12

Một ngăn MBA ≤ 250MVA

3.640

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái tại Bảng 61 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...

c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

# Bảng 62. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2

Đơn vị tính: triệu đ/ngăn thiết bị

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22431.13

Một ngăn lộ đường dây

4.080

22431.14

Hai ngăn lộ đường dây

5.400

22431.15

Một ngăn lộ đường dây và một ngăn MBA ≤250MVA

7.540

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ 3/2 tại Bảng 62 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...

c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

# Bảng 63. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng trạm

Đơn vị tính: triệu đ/trạm biến áp

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22431.16

Các công trình xây dựng hạ tầng TBA

41.320

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV phần cơ sở hạ tầng tại Bảng 63 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện: các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng xây dựng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành phần xây dựng hạ tầng của TBA được tính bình quân cho 01 TBA đối với gồm các hạng mục: Nhà điều khiển phân phối, nhà điều khiển bảo vệ, nhà thường trực, nhà để xe, nhà quản lý vận hành, nhà trạm bơm cứu hỏa, cổng và hàng rào quanh trạm, hệ thống cấp thoát nước, giếng khoan khai thác nước ngầm, hệ thống công trình xây dựng ngoài trời,, hệ thống PCCC. Giá bộ phận kết cấu công trình hạ tầng TBA 220kV chưa bao gồm kinh phí cho phần san nền và đường vào trạm.

c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng được tính bình quân cho một trạm biến áp.

# 1.1.2 Công trình trạm biến áp 110kV

# Bảng 64. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng

Đơn vị tính: triệu đ/ngăn thiết bị

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22432.01

Một ngăn liên lạc 110kV

2.260

22432.02

Một ngăn lộ đường dây 110kV

2.210

22432.03

Một ngăn máy cắt vòng 110kV

2.270

# Bảng 65. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái

Đơn vị tính: triệu đ/ngăn thiết bị

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22432.04

Một ngăn liên lạc 110kV

2.060

22432.05

Một ngăn lộ đường dây 110kV

1.910

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 110kV tại Bảng 64 và Bảng 65 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như móng các thiết bị, lắp đặt các vật liệu điện,...

c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV được tính bình quân cho một ngăn thiết bị đối với phần điện của TBA.

# Chương III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

# 1 XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC

# Bảng 66. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến ống cấp nước

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Ống Gang dẻo

 

23100.01

DN100

883.560

23100.02

DN150

1.040.180

23100.03

DN200

1.296.050

23100.04

DN300

2.655.680

23100.05

DN350

3.904.790

23100.06

DN400

5.049.400

 

Ống Nhựa HDPE

 

23100.07

DN50

84.380

23100.08

DN63

98.270

23100.09

DN75

169.600

23100.10

DN90

171.210

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 66 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến ống cấp nước với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2010/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị"; Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam 33:2006 "Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế"; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến ống cấp nước bao gồm chi phí lắp đặt đường ống, các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả đường ống.

c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến ống.

# 2 XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA

# Bảng 67. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước mưa

# Bảng 1. Cống tròn

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Cống tròn BTCT

 

23200.01

Cống D400

1.105.820

23200.02

Cống D600

1.799.100

23200.03

Cống D800

2.668.710

23200.04

Cống D1000

3.538.820

23200.05

Cống D1200

4.798.810

23200.06

Cống D1500

6.528.900

# Bảng 2. Cửa xả

Đơn vị tính: 1.000 đ/cái

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Cửa xả

 

23200.10

Cống tròn D600

4.990

23200.11

Cống tròn D800

6.400

23200.12

Cống tròn D1000

9.460

23200.13

Cống tròn D1200

15.480

23200.14

Cống tròn D1500

17.090

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 67.1 và Bảng 67.2 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống thoát nước mưa với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2010/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị"; TCVN 7957:2008 "Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình"; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước mưa bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các vật tư phụ, riêng phần ống cống chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.

c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống hoặc 1 cửa xả.

# 3 XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI

# Bảng 68. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước thải

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Cống tròn BTCT

 

23300.01

Cống D300

1.035.540

23300.02

Cống D400

1.240.050

23300.03

Cống D500

1.513.070

 

Ống thoát HDPE

 

23300.04

Cống D110

209.050

23300.05

Cống D150

172.560

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 68 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống thoát nước thải với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2010/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị"; TCVN 7957:2008 "Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình"; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước thải bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.

c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.

# 4 CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

# 4.1 Xây dựng tuyến cáp đồng

# Bảng 69. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Tuyến cáp kéo cống loại

 

21251.01

100x2x0,5

136.120

21251.02

200x2x0,5

240.040

21251.03

300x2x0,5

356.220

21251.04

400x2x0,5

408.390

21251.05

500x2x0,5

569.260

21251.06

600x2x0,5

681.510

 

Tuyến cáp treo loại

 

21251.07

20x2x0,5

34.650

21251.08

30x2x0,5

40.530

21251.09

50x2x0,5

67.130

21251.10

100x2x0,5

123.060

21251.11

200x2x0,5

227.410

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 69 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cáp đồng với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-254:2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp đồng treo trên đường cột có sẵn.

c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp đồng.

# 4.2 Xây dựng tuyến cáp quang

# Bảng 70. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp quang

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Tuyến cáp quang treo trên cột loại

 

21252.01

8 sợi

30.660

21252.02

12 sợi

33.720

21252.03

16 sợi

37.900

21252.04

24 sợi

42.820

21252.05

32 sợi

50.720

21252.06

36 sợi

56.300

21252.07

48 sợi

63.170

 

Tuyến cáp quang chôn trực tiếp loại

 

21252.08

8 sợi

325.730

21252.09

12 sợi

328.400

21252.10

16 sợi

333.100

21252.11

24 sợi

335.040

21252.12

32 sợi

343.670

21252.13

36 sợi

348.020

21252.14

48 sợi

354.290

 

Tuyến cáp quang kéo cống loại

 

21252.15

8 sợi

66.540

21252.16

12 sợi

70.500

21252.17

16 sợi

75.610

21252.18

24 sợi

81.050

21252.19

32 sợi

93.230

21252.20

36 sợi

98.830

21252.21

48 sợi

105.630

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 70 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cáp quang với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn: TCVN 8691:2011, TCN 68-160:1996 , TCN 68-178: 1999 , TCN 68-254:2006 , QCVN 7:2010/BTTTT và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp quang bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp quang chôn trực tiếp, cáp quang kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp quang treo trên đường cột có sẵn.

Đối với tuyến cáp quang chôn trực tiếp được tính với trường hợp một sợi cáp quang chôn trong một rãnh.

c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp quang.

# 4.3 Xây dựng tuyến cột để treo cáp thông tin

# Bảng 71. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Tuyến cột bê tông

 

21253.01

vuông loại 6.B-V

102.800

21253.02

tròn loại 6.B-R

143.910

21253.03

vuông loại 7.B-V

123.360

21253.04

tròn loại 7.B-R

154.190

21253.05

vuông loại 8.B-V

166.340

21253.06

tròn loại 8.B-R

211.290

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 71 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cột để kéo cáp thông tin với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TC 05-04-2003-KT, TCN68-178: 1999 , TCN 68-254:2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cột bao gồm chi phí xây dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất chống sét, phụ kiện trang bị cho cột.

c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1km chiều dài tuyến cột.

# 4.4 Xây dựng tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin

# Bảng 72. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Tuyến cống 1 ống

 

21254.01

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

643.670

21254.02

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

582.260

21254.03

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

804.780

 

Tuyến cống 2 ống

 

21254.04

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

733.890

21254.05

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

672.470

21254.06

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

894.990

 

Tuyến cống 3 ống

 

21254.07

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

946.740

21254.08

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

885.330

21254.09

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

1.143.470

 

Tuyến cống 4 ống

 

21254.10

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

1.140.520

21254.11

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

1.079.120

21254.12

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

1.421.530

 

Tuyến cống 6 ống

 

21254.13

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

1.288.990

21254.14

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

1.218.830

21254.15

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

1.504.960

 

Tuyến cống 9 ống

 

21254.16

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

1.660.460

21254.17

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

1.579.870

21254.18

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

1.877.520

 

Tuyến cống 12 ống

 

21254.19

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

2.126.000

21254.20

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

2.040.420

21254.21

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

2.401.620

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 72 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống bể để kéo cáp thông tin với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-144: 1995 , TCN 68-153: 1995, TCN 68-178:1999 , TCN 68-254:2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống, bể bao gồm chi phí xây dựng tuyến cống (cống bằng ống nhựa ϕ 110 nong 1 đầu), bể cáp (bể bê tông hoặc xây gạch, nắp bằng bê tông).

c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.

# Chương III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

# 1 CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

# 1.1 Đường ô tô cao tốc

# Bảng 73. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

 

 

Giá bộ phận kết cấu

24111.01

Mặt đường bê tông nhựa Polyme (dày 5cm)

310

24111.02

Lớp phủ siêu mỏng tạo nhám trên đường ô tô cao tốc (công nghệ Novachip)

180

24111.03

Lớp phủ mỏng bê tông nhựa độ nhám cao trên đường ô tô cao tốc (công nghệ VTO)

220

24111.04

Hệ thống biển báo giao thông, an toàn

8.420

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, cầu (TCVN 4054:2005, TCVN 11823:2017) và các quy định hiện hành khác có liên quan.

Hệ thống biển báo giao thông, an toàn bao gồm: biển báo, biển chỉ dẫn, hộ lan, hàng rào, cọc tiêu, sơn kẻ đường, gờ giảm tốc...

b. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô tô cao tốc theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 m2 mặt đường, 1 km đường.

c. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.

# 1.2 Đường ô tô

# Bảng 74. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô

Đơn vị tính: đ/m2

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Mặt đường

 

 

Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

 

24112.01

Eyc ≥ 80MPa

284.460

24112.02

Eyc ≥ 100MPa

335.100

24112.03

Eyc ≥ 120MPa

394.170

24112.04

Eyc ≥ 140MPa

443.390

 

Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

 

24112.05

Eyc ≥ 80MPa

339.570

24112.06

Eyc ≥ 100MPa

390.200

24112.07

Eyc ≥ 120MPa

449.270

24112.08

Eyc ≥ 140MPa

498.480

 

Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

 

24112.09

Eyc ≥ 80MPa

268.570

24112.10

Eyc ≥ 100MPa

335.040

24112.11

Eyc ≥ 120MPa

401.510

24112.12

Eyc ≥ 140MPa

467.990

 

Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

 

24112.13

Eyc ≥ 80Mpa

323.660

24112.14

Eyc ≥ 100Mpa

390.130

24112.15

Eyc ≥ 120Mpa

406.620

24112.16

Eyc ≥ 140Mpa

523.090

 

Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc

 

24112.17

Eyc ≥ 130Mpa

571.960

24112.18

Eyc ≥ 140Mpa

596.570

24112.19

Eyc ≥ 160Mpa

640.790

24112.20

Eyc ≥ 180Mpa

695.020

 

Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc

 

24112.21

Eyc ≥ 130Mpa

759.070

24112.22

Eyc ≥ 140Mpa

783.670

24112.23

Eyc ≥ 160Mpa

832.890

24112.24

Eyc ≥ 180Mpa

882.110

 

Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc

 

24112.25

Eyc ≥ 130Mpa

740.360

24112.26

Eyc ≥ 140Mpa

764.960

24112.27

Eyc ≥ 160Mpa

814.180

24112.28

Eyc ≥ 180Mpa

863.400

 

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 15cm

 

24112.29

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.226.790

24112.30

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.319.400

24112.31

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.412.020

 

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 18cm

 

24112.32

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.249.870

24112.33

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.342.480

24112.34

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.435.100

 

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 20cm

 

24112.35

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.265.260

24112.36

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.357.880

24112.37

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.400.490

 

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 15cm

 

24112.38

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.281.540

24112.39

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.374.150

24112.40

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.466.780

 

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm

 

24112.41

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.315.580

24112.42

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.408.190

24112.43

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.500.810

 

Rãnh dọc

 

24112.44

Rãnh đá hộc xây kích thước 40cm x (40cm+120cm) dày 25cm

880.350

24112.40

Rãnh bê tông xi măng mác M150 dày 12cm kích thước 40cm x (40cm+120cm)

502.490

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, cầu (TCVN 4054:2005, TCVN 11823:2017) và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1m2 mặt đường, 1m rãnh dọc.

c. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.

Đối với rãnh dọc chưa bao gồm công tác đào và xử lý thoát nước hạ lưu.

# CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

# Bảng 75. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ

Đơn vị tính: đ/dầm

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Dầm bê tông cốt thép dự ứng lực mác 40Mpa

 

 

Dầm I, dài

 

24200.01

18m

296.982.440

24200.02

20m

328.193.740

24200.03

24m

418.797.010

24200.04

30m

538.574.400

24200.05

33m

648.959.470

 

Dầm T, dài

 

24200.06

18m

317.771.210

24200.07

21m

370.858.930

24200.08

24m

448.112.800

24200.09

33m

694.526.240

 

Dầm bản, dài

 

24200.10

18m

296.435.960

24200.11

21m

352.289.160

24200.12

24m

400.339.770

24200.13

Dầm Supe T, bê tông cốt thép dự ứng lực mác 40MPa dài 38,3m

784.289.310

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, cầu (TCVN 4054:2005, TCVN 11823:2017) và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện điển hình. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ đã bao gồm chi phí cho công tác tháo lắp ván khuôn, gia công lắp đặt cốt thép, cáp dự ứng lực, đổ bê tông, lao lắp trên mố trụ, bói đúc dầm.

c. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.

# 2. CÔNG TRÌNH SÂN BAY

# Bảng 76. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình sân bay

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

 

 

Giá bộ phận kết cấu

24300.01

Sân quay đầu

2.420

24300.02

Sân đỗ máy bay

2.650

24300.03

Đường cất hạ cánh

2.080

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình sân bay được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế sân bay dân dụng (TCVN 8753:2011, TCVN 10907:2015 ) và các quy định hiện hành khác có liên quan.

Sân chờ có sức chịu tải đảm bảo khai thác được các loại máy bay B777, B747, B767, A321.

Sân đỗ máy bay đảm bảo 08 vị trí đỗ máy bay A321/giờ cao điểm (tương đương 4 vị trí máy bay cấp E, 1 vị trí đỗ máy bay cấp D, 3 vị trí đỗ máy bay cấp C).

Đường cất hạ cánh phải đảm bảo cho các loại máy bay B777, B747, B767, A321... và tương đương cất cánh, hạ cánh an toàn.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình sân bay bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện điển hình. Giá bộ phận kết cấu trên chưa bao gồm chi phí cho công tác xử lý nền đất.

# PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

# Bảng 77. Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

Vùng 5

Vùng 6

Vùng 7

Vùng 8

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở (nhà chung cư, nhà ở tập thể các loại)

0,942

0,965

1,005

1,058

1,031

1,022

0,935

1,043

2

Công trình giáo dục (Nhà trẻ, trường mẫu giáo, phổ thông, đại học, cao đẳng...)

0,949

0,965

1,008

1,049

1,029

1,013

0,944

1,041

3

Công trình y tế (bệnh viện, phòng khám đa khoa, trạm y tế...)

0,962

0,973

1,004

1,035

1,024

1,008

0,959

1,034

4

Công trình thể thao

0,942

0,957

0,999

1,043

1,037

1,016

0,947

1,058

5

Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng...)

0,942

0,957

0,999

1,043

1,037

1,016

0,947

1,058

6

Công trình đa năng, trụ sở cơ quan, văn phòng

0,951

0,969

1,000

1,044

1,033

1,010

0,952

1,041

7

Công trình khách sạn

0,952

0,966

1,014

1,049

1,027

1,012

0,941

1,038

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình sản xuất vật liệu xây dựng

0,957

0,975

0,999

1,043

1,026

1,011

0,958

1,030

2

Công trình năng lượng

0,988

0,996

0,984

1,030

1,012

1,005

0,974

1,011

 

Đường dây

0,990

1,000

0,969

1,041

1,015

1,009

0,962

1,013

 

Trạm biến áp

0,986

0,993

1,000

1,019

1,009

1,000

0,985

1,009

3

Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản phẩm may

0,964

0,976

1,021

1,042

1,012

1,015

0,958

1,012

4

Công trình nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa, sành sứ, thủy tinh..

0,970

0,981

1,006

1,038

1,020

1,009

0,964

1,012

5

Nhà xưởng và kho chuyên dụng

0,964

0,976

1,021

1,042

1,012

1,015

0,958

1,012

III

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình cấp nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà máy nước

0,950

0,963

0,974

1,046

1,026

1,047

0,948

1,047

 

Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch)

0,948

0,950

0,944

1,029

1,042

1,047

0,965

1,074

2

Công trình thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuyến cống thoát nước mưa, nước thải

0,898

0,923

0,982

1,097

1,046

1,076

0,898

1,081

 

Công trình xử lý nước thải

0,946

0,969

1,010

1,050

1,019

1,027

0,951

1,028

3

Hạ tầng Kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị

0,898

0,923

0,982

1,097

1,046

1,076

0,898

1,081

4

Công trình cột thông tin, thu phát sóng, thông tin truyền thông

0,964

0,978

0,982

1,032

1,029

1,006

0,968

1,040

IV

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

0,926

0,934

0,927

1,097

1,088

1,053

0,903

1,071

 

Đường bê tông nhựa, thấm nhập nhựa, láng nhựa

0,977

0,932

0,924

1,064

1,043

1,090

0,899

1,071

2

Công trình cầu đường bộ

0,934

0,961

0,970

1,065

1,058

1,022

0,929

1,060

V

CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cống lấy nước

0,911

0,944

0,940

1,073

1,056

1,066

0,921

1,087

2

Kênh bê tông xi măng

0,903

0,938

0,947

1,084

1,055

1,076

0,923

1,074

3

Trạm bơm tưới tiêu

0,920

0,940

0,998

1,082

1,038

1,056

0,914

1,048

4

Công trình đê, kè

0,906

0,942

0,957

1,085

1,061

1,063

0,910

1,076

5

Công trình thủy lợi khác

0,910

0,942

0,960

1,081

1,052

1,065

0,917

1,071

# Bảng 78. Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng và giá bộ phận kết cấu

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng và giá bộ phận kết cấu

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

Vùng 5

Vùng 6

Vùng 7

Vùng 8

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở (nhà chung cư, nhà ở tập thể các loại)

0,935

0,961

1,006

1,065

1,035

1,025

0,927

1,047

2

Công trình giáo dục (Nhà trẻ, trường mẫu giáo, phổ thông, đại học, cao đẳng...)

0,937

0,957

1,010

1,061

1,036

1,016

0,931

1,050

3

Công trình y tế (bệnh viện, phòng khám đa khoa, trạm y tế...)

0,937

0,955

1,006

1,059

1,040

1,014

0,932

1,057

4

Công trình thể thao

0,930

0,948

0,999

1,052

1,040

1,019

0,936

1,070

5

Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng...)

0,930

0,948

0,999

1,052

1,040

1,019

0,936

1,070

6

Công trình đa năng, trụ sở cơ quan, văn phòng

0,935

0,959

1,000

1,058

1,044

1,014

0,936

1,055

7

Công trình khách sạn

0,941

0,958

1,017

1,060

1,033

1,015

0,928

1,047

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình sản xuất vật liệu xây dựng

0,928

0,958

0,999

1,072

1,043

1,019

0,930

1,050

2

Công trình năng lượng

0,973

0,988

0,984

1,051

1,022

1,004

0,957

1,021

 

Đường dây

0,990

1,000

0,968

1,042

1,015

1,010

0,962

1,013

 

Trạm biến áp

0,956

0,976

1,000

1,060

1,028

0,999

0,952

1,028

3

Công trình nhà máy dệt, nhá máy sản xuất các sản phẩm may

0,930

0,953

1,041

1,082

1,024

1,028

0,919

1,023

4

Công trình nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa, sành sứ, thủy tinh..

0,947

0,967

1,011

1,068

1,035

1,016

0,936

1,021

5

Nhà xưởng và kho chuyên dụng

0,930

0,953

1,041

1,082

1,024

1,028

0,919

1,023

III

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình cấp nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà máy nước

0,940

0,959

0,971

1,050

1,028

1,051

0,944

1,051

 

Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch)

0,948

0,950

0,944

1,029

1,042

1,047

0,965

1,074

2

Công trình thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuyến cống thoát nước mưa, nước thải

0,898

0,923

0,982

1,097

1,046

1,076

0,898

1,081

 

Công trình xử lý nước thải

0,920

0,954

1,014

1,074

1,028

1,040

0,927

1,041

3

Hạ tầng Kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị

0,898

0,923

0,982

1,097

1,046

1,076

0,898

1,081

4

Công trình cột thông tin, thu phát sóng, thông tin truyền thông

0,930

0,957

0,965

1,062

1,057

1,012

0,936

1,079

IV

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

0,923

0,932

0,925

1,100

1,091

1,055

0,900

1,073

 

Đường bê tông nhựa, thấm nhập nhựa, láng nhựa

0,977

0,930

0,922

1,066

1,044

1,093

0,896

1,073

2

Công trình cầu đường bộ

0,930

0,958

0,968

1,069

1,062

1,024

0,925

1,063

V

CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cống lấy nước

0,911

0,944

0,940

1,073

1,056

1,066

0,921

1,087

2

Kênh bê tông xi măng

0,900

0,936

0,940

1,087

1,056

1,078

0,921

1,077

3

Trạm bơm tưới tiêu

0,912

0,939

0,997

1,090

1,042

1,061

0,905

1,053

4

Công trình đê, kè

0,904

0,940

0,956

1,087

1,062

1,065

0,908

1,078

5

Công trình thủy lợi khác

0,907

0,940

0,959

1,084

1,054

1,068

0,914

1,074

Last Updated: 7/13/2022, 7:30:17 PM